14/06/2021 | lượt xem: 3 Danh mục cơ sở dữ liệu ngành Lao động – Thương binh và Xã hội Danh mục cơ sở dữ liệu ngành được xây dựng là cơ sở để thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan quản lý nhà nước của các Bộ, ngành và địa phương, bao gồm 24 cơ sở dữ liệu thuộc 9 lĩnh vực quản lý. Thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước; Căn cứ Quyết định số 2115/QĐ-LĐTBXH ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định số 634/QĐ-LĐTBXH về việc ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu ngành Lao động – Thương binh và Xã hội. Danh mục cơ sở dữ liệu ngành được xây dựng là cơ sở để thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan quản lý nhà nước của các Bộ, ngành và địa phương, bao gồm 24 cơ sở dữ liệu thuộc 9 lĩnh vực quản lý cụ thể: Lĩnh vực lao động, tiền lương 1. Cơ sở dữ liệu tổ chức của người lao động tại cơ sở 2. Cơ sở dữ liệu thực hiện chính sách lao động, việc làm của doanh nghiệp Lĩnh vực việc làm 3. Cơ sở dữ liệu cung lao động 4. Cơ sở dữ liệu lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam 5. Cơ sở dữ liệu giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp Lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 6. Cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 7.Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động 8. Cơ sở dữ liệu tổ chức kiểm định thiết bị, máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động 9. Cơ sở dữ liệu thiết bị, máy móc được kiểm định 10. Cơ sở dữ liệu kiểm định viên 11. Cơ sở dữ liệu tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động 12. Cơ sở dữ liệu tai nạn lao động Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp 13. Cơ sở dữ liệu cơ sở giáo dục nghề nghiệp 14. Cơ sở dữ liệu học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp Lĩnh vực người có công 15. Cơ sở dữ liệu liệt sĩ, mộ liệt sĩ và nghĩa trang liệt sĩ 16. Cơ sở dữ liệu ADN của liệt sĩ và thân nhân 17. Cơ sở dữ liệu người hưởng chính sách ưu đãi người có công Lĩnh vực bảo trợ xã hội 18. Cơ sở dữ liệu cơ sở trợ giúp xã hội 19.Cơ sở dữ liệu đối tượng trợ giúp xã hội 20. Cơ sở dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo 21. Cơ sở dữ liệu người khuyết tật 22. Cơ sở dữ liệu người làm công tác xã hội Lĩnh vực trẻ em 23.Cơ sở dữ liệu trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt Lĩnh vực thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin 24. Cơ sở dữ liệu báo cáo hành chính Theo đó, các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ được phân công chủ trì chịu trách nhiệm xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động tham mưu trình UBND tỉnh, thành phố xây dựng, điều chỉnh các cơ sở dữ liệu thuộc các lĩnh vực của ngành tại địa phương phù hợp, hiệu quả, tránh chồng lấn, trùng lắp với các cơ sở dữ liệu ngành đã được phê duyệt. Toàn văn Quyết định số 634/QĐ-LĐTBXH và Danh mục cơ sở dữ liệu ngành LĐTBXH có thể download tại đây molisa.gov.vn